DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ PHÂN LOẠI HEN SUYỄN (Phần 1)

Bệnh hen gây tổn phí cho nhân loai lớn hơn chi phí cho 2 căn bệnh hiểm nghèo của thế kỷ là lao và HIV/AIDS công lại. Bệnh hen làm giảm chất lượng cuộc sống, gây tổn thất kinh tế và nguy hiểm nếu không kiểm soát bệnh kịp thời. Bạn hãy cùng Navita điểm qua những kiến thức về hen suyễn để phòng tránh và điều trị cho gia đình nhé!

Vậy hen là gì?: là những cơn khó thở do nhiều nguyên nhân và kể cả do gắng sức, kèm dấu hiệu lâm sàng tắc nghẽn phế quản.

Những nguyên nhân chính gây hen

  • Dị nguyên như: bụi nhà, phấn hoa, lông thú, vi khuẩn, virus, thực phẩm
  • Tình trạng gắng sức quá sức
  • Cảm cúm, nhiễm lạnh
  • Các chất kích thích: khói các loại, những chất có mùi vị đặc biệt ( nước hoa, mỹ phẩm …)
  • Thay đổi nhiệt độ, thời thiết, khí hậu, không khí lạnh
  • Những yếu tố nghề nghiệp như: bụi, len, bông, hóa chất
  • Thuốc men : aspirin, penicillin .v.v.
  • Lo lắng, stress

Những yếu tố kích phát cơn hen

  • Nhiễm trùng đường hô hấp do virus: arbovirus, Rhinovirus, Adenvirus, Coronavirus
  • Suy dinh dưỡng, đẻ nhẹ cân (<2,5 kg)
  • Ô nhiễm môi trường ( trong nhà, ngoài nhà)
  • Hương khói các loại, đặc biệt là khói thuốc lá.

Phân loại hen

Hen không dị ứng

Hen dị ứng

Hen dị ứng có 2 loại: Hen dị ứng không nhiễm trùng do các dị nguyên:

  • Bụi nhà, bụi đường phố, phấn hoa, biểu bị lông súc vật, khói bếp, hương khói, thuốc lá.
  • Thức ăn (tôm, cua), aspirin ..

Hen dị ứng nhiễm trùng do các dị nguyên

  • Virus: Arbovirus, Rhinovirus, Virus respiratory syncitial
  • Nấm mốc: penicillum, aspergillus, alternaria …

Hen không dị ứng – do các yếu tố:

  • Di truyền
  • Gắng sức
  • Rối loạn tâm thần
  • Rối loạn nội tiết
  • Thuốc: aspirin, penicillin
  • Cảm xúc âm tính mạnh: stress

 

Có 4 bậc hen theo độ nặng nhẹ

Bậc hen

Triệu chứng ban ngày

Triệu chứng ban đêm

Mức độ cơn hen ảnh hưởng hoạt động

PEF, FEV

Dao động PEF

I

< 1 lần/ tuần

≤2 lần/ tháng

Không giới hạn hoạt động thể lực

< 80%

≤ 20%

II

>1 lần/ tuần

>2 lần/ ngày

Có thể ảnh hưởng hoạt động thể lực

≤60%

>30%

III

Hàng ngày

>1 lần/ tuần

Ảnh hưởng hoạt động thể lực

≤60%

>30%

IV

Thường xuyên liên tục

Thường có

Giới hạn hoạt động thể lực

≤60%

>30%

 

*Dị nguyên: là phấn hoa, huyết thanh, lông vũ, bụi nhà …

*PEF: lưu lượng đỉnh – hơi thở ra; FEV: thể tích khí thở ra

(còn nữa) 

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Shopping Cart